Thái Thượng Cảm Ứng Thiên

Dịch giả:  Lê Anh Minh

 

開 經 KHAI KINH

Nguyên văn:

太 極 真 人 誦 曰: 太 上 垂 訓 感 應 之 篇. 日 誦 一 遍, 滅 罪 消 愆. 受 持 一 月, 福 祿 彌 堅. 行 之 一 年, 七 祖 昇 天. 久 行 不 怠, 名 列 諸 仙.

Phiên âm:

Thái Cực Chân Nhân tụng viết: Thái Thượng thùy huấn Cảm Ứng chi thiên. Nhật tụng nhất biến, diệt tội tiêu khiên. Thọ tŕ nhất nguyệt, phúc lộc di kiên. Hành chi nhất niên, thất tổ thăng thiên. Cửu hành bất đăi, danh liệt chư tiên.

Dịch:

Thái Cực Chân Nhâ bảo rằng: Thái Thượng rủ ḷng thương mà dạy [người đời] thiên Cảm Ứng này. Mỗi ngày [con người] đọc thuộc một lần th́ dứt tuyệt mọi tội lỗi. Thọ tŕ [hay tŕ tụng] một tháng th́ phúc lộc càng bền. Tụng một năm th́ thất tổ siêu thăng [cơi trời]. Tŕ tụng không bê trễ th́ tên [của người tụng] sẽ được ghi vào sổ bộ chư tiên.

1. 明 義 MINH NGHĨA

Nguyên văn:

太 上 曰: 禍 福 無 門 惟 人 自 召. 善 惡 之 報 如 影 隨 形.

Phiên âm:

 Thái Thượng viết: Họa phúc vô môn duy nhân tự triệu. Thiện ác chi báo như ảnh tùy h́nh.

 Dịch:

 Thái Thượng nói: Họa và phúc không có cửa nẻo [nhất định] mà do con người triệu vời đến cho ḿnh. Sự báo ứng của điều thiện và điều ác [bám sát lấy con người] như cái bóng đi theo thân h́nh.

 2. 鑑 察 GIÁM SÁT

Nguyên văn:

是 以, 天 地 有 司 過 之 神, 依 人 所 輕 重 以 奪人 算. 算 減 則 貧 耗, 多 逢 憂 患, 人 皆 惡 之, 刑 禍 隨 之, 吉 慶 避 之, 惡 星 災 之, 算 盡 則 死. 又 有 三 台 北 斗 神君, 在 人 頭 上, 錄 人 罪 惡, 奪 其 紀 算. 又 有 三 尸 神 在 人身 中, 每 到 庚 申 日, 輒 上 詣 天 曹, 言 人 罪 過. 月 晦 之 日, 灶 神 亦 然. 凡 人 有 過, 大 則 奪 紀, 小 則 奪 算. 其 過 大 小 有 數 百事. 欲 求 長 生 者, 先 須 避 之.

Phiên âm:

Thị dĩ, thiên địa hữu Tư  Quá chi Thần, y nhân sở khinh trọng dĩ đoạt nhân toán. Toán giảm tắc bần hao, đa phùng ưu hoạn, nhân giai ố  chi, h́nh họa tùy chi, cát khánh tị chi, ác tinh tai chi. Toán tận tắc tử. Hựu hữu Tam Thai, Bắc Đẩu Thần Quân tại nhân đầu thượng, lục nhân tội ác, đoạt kỳ kỷ toán. Hựu hữu Tam Thi Thần tại nhân thân trung, mỗi đáo Canh Thân nhật, triếp thướng nghệ Thiên Tào, ngôn nhân tội quá. Nguyệt hối chi nhật, Táo Thần diệc nhiên. Phàm nhân hữu quá, đại tắc đoạt kỷ, tiểu tắc đoạt toán. Kỳ quá đại tiểu hữu sổ bách sự. Dục cầu trường sinh giả, tiên tu tị chi.

Dịch:

Cho nên trời đất có [đặt ra] các vị thần trông coi tội lỗi của người đời. Căn cứ vào tội nặng nhẹ mà giảm bớt tuổi thọ của họ. Giảm thọ ắt phải nghèo khổ, hao tổn, thường gặp hoạn nạn, sầu khổ. Rồi mọi người đều ghét bỏ kẻ ác. H́nh phạt và tai họa đeo bám theo kẻ ác. Những sự hạnh phúc vui vẻ đều không xảy đến cho họ. Ác tinh [sao chủ về điều ác] gieo tai họa cho họ. Tuổi thọ hết ắt phải chết. Lại có Thần Tam Thai [coi về tuổi thọ] và Thần Bắc Đẩu [xem xét tội lỗi người đời] ở trên đầu con người và ghi chép tội ác của người đời để trừ bớt tuổi thọ của họ. Lại có Thần Tam Thi trong thân thể con người, mỗi khi đến ngày Canh Thân tức th́ lên thẳng đến Thiên Tào báo cáo tội lỗi người đời. Đến ngày cuối tháng âm lịch, Táo Quân cũng có phận sự giống như vậy. Người đời tội lớn th́ bị giảm thọ 12 năm, lỗi nhỏ th́ bị giảm thọ 100 ngày. Tội lỗi lớn nhỏ của con người tính ra có đến hàng mấy trăm. Cho nên muốn sống lâu th́ trước tiên phải tránh xa tội lỗi.

3. 積 善 TÍCH THIỆN

Nguyên văn:

是 道 則 進, 非 道 則 退. 不 履 邪 徑. 不 欺 暗 室. 積 德 累 功. 慈 心 於 物. 忠 孝 友 悌. 正 己化 人. 矜 孤 恤 寡.敬 老 懷 幼. 昆 蟲 草 木, 猶 不 可 傷. 宜 憫 人 之 凶. 樂 人 之 善. 濟 人 之 急. 救 人 之 危. 見 人 之 得 如 己 之得. 見 人 之 失 如 己 之 失. 不 彰 人 短, 不 衒 己 長. 遏 惡 揚 善. 推 多 取 少. 受 辱 不 怨. 受 寵 如 驚. 施 恩 不 求 報. 與 人 不 追 悔.

Phiên âm:

Thị đạo tắc tiến, phi đạo tắc thoái. Bất lư tà kính. Bất khi ám thất. Tích đức lũy công. Từ tâm ư vật. Trung, hiếu, hữu, đễ. Chính kỷ hóa nhân. Căng cô tuất quả. Kính lăo hoài ấu. Côn trùng thảo mộc, do bất khả thương. Nghi mẫn nhân chi hung. Lạc nhân chi thiện. Tế nhân chi cấp. Cứu nhân chi nguy. Kiến nhân chi đắc như kỷ chi đắc. Kiến nhân chi thất như kỷ chi thất. Bất chương nhân đoản, bất huyện kỷ trường. Át ác dương thiện. Thôi đa thủ thiểu. Thụ nhục bất oán. Thụ sủng nhược kinh. Thi ân bất cầu báo. Dữ nhân bất truy hối.

Dịch:

Đường đúng th́ đi tới, đường sai th́ tránh lui. Không đi đường tắt lối nhỏ sái quấy. Không được khinh thường nhà tối. Phải tích lũy công đức. Phải có ḷng từ bi lân mẫn đối với muôn loài. Phải hết ḷng với người, có hiếu với cha mẹ, anh em thương nhau. Tự sửa ḿnh rồi hăy dạy người. Thương xót cứu giúp cô nhi và quả phụ. Kính trọng người già và an ủi vỗ về trẻ nhỏ. Không tổn hại côn trùng và cây cỏ. Phải thương hại kẻ ác [v́ họ u mê]. Phải vui mừng chia sẻ với người hành thiện. Cứu giúp người bị nguy cấp. Thấy người được [th́ vui] như ḿnh được. Thấy người mất mát [th́ buồn] như ḿnh mất mát. Không phô bày sự kém cỏi của người. Không khoe khoang cái hay của ḿnh. Ngăn chận người sắp làm điều ác. Biểu dương người làm điều thiện. Khi phải chia chác đồ vật, nhường người phần nhiều và giữ cho ḿnh phần ít. Gặp nhục không oán. Được sủng ái phải sợ. Giúp người chớ mong báo đáp. Cho ai vật ǵ rồi th́ đừng nghĩ lại mà hối tiếc.

4. 善 報 THIỆN BÁO

Nguyên văn:

所 為 善 人, 人 皆 敬 之, 天 道 佑 之, 福 綠 隨 之, 眾 邪 遠 之, 神 靈 衛 之, 所 作 必 成, 神 仙 可 冀. 欲 求 天 仙 者, 當 立 一 千 三 百 善. 欲 求 地 仙 者, 當 立 三 百 善.

Phiên âm:

Sở vi thiện nhân, nhân giai kính chi, thiên đạo hựu chi, phúc lộc tùy chi, chúng tà viễn chi, thần linh vệ chi, sở tác tất thành, thần tiên khả kư. Dục cầu thiên tiên giả, đương lập nhất thiên tam bách thiện. Dục cầu địa tiên giả, đương lập tam bách thiện.

Dịch:

Người [được xem là] thiện lương th́ ai ai cũng kính trọng. Trời giúp đỡ họ. Phúc lộc đi theo bên họ. Mọi tà quái tránh xa họ, [v́ họ được] thần linh hộ vệ. Mọi việc họ làm đều thành công. Họ có thể hy vọng trở thành thần tiên: muốn trở thành thiên tiên th́ phải làm 1300 điều thiện, muốn trở thành địa tiên th́ phải làm 300 điều thiện.

5. 諸 惡 (上) CHƯ ÁC (THƯỢNG)

Nguyên văn:

苟 或 非 義 而 動, 背 理 而 形, 以 惡 為 能, 忍 作 殘 害, 陰 賊 良 善, 暗 侮 君 親, 慢 其 先 生, 叛 其 所 事, 誑 諸 無 識, 謗 諸 同 學, 虛 誣 詐 偽 攻 訐 宗 親, 剛 強 不 仁, 狠 戾 自 用, 是 非 不 當, 向 背 乖 宜. 虐 下 取 功, 諂 上 希 旨, 受 恩 不 感, 念 怨 不 休, 輕 蔑 天 民, 擾 亂 國 政, 賞及 非 義, 刑 及 無 辜, 殺 人 取 財, 傾 人 取 位, 誅 降 戮 服, 貶 正 排 賢, 陵 孤 逼 寡, 棄 法 取 賂, 以 直 為 曲, 以 曲 為 直, 入 輕 為 重, 見 殺 加 怒, 知 過 不 改, 知 善 不 為, 自 罪 引 他, 壅 塞 方 術, 訕 謗 聖 賢, 侵 陵 道 德, 射 飛 逐 走, 發 蟄 驚 棲, 填 穴 覆 巢, 傷 胎 破 卵, 願 人 有 失, 毀 人 成 功, 危 人 自 安, 減 人 自 益, 以 惡 易 好, 以 私 廢 公, 竊 人 之 能, 蔽 人 之 善, 形 人 之 醜, 訐 人 之 私, 耗 人 貨 財, 離 人 骨 肉, 侵 人 所 愛, 助 人 為 非, 逞 志 作 威, 辱 人 求 勝, 敗 人 苗 稼, 破 人 婚 姻, 苟 富 而 驕, 苟 免 無 恥, 認 恩 推 過, 嫁 禍 賣 惡, 沽 買 虛 譽, 包 貯 險 心, 挫 人 所 長, 護 己 所 短, 乘 威 迫 脅, 縱 暴 殺 傷, 無 故 剪 裁, 非 禮 烹 宰, 散 棄 五 穀, 勞 擾 眾 生, 破 人 之 家 取 其 財 寶, 決 水 放 火 以 害 民 居, 紊 亂 規 模 以 敗 人 功, 損 人 器 物 以 窮 人 用, 見 他 榮 貴 願 他 流 貶, 見 他 富 有 願 他 破 散, 見 他 色 美 起 心 私 之, 負 他 財 貨 願 他 身 死, 干 求 不 遂 便 生 咒 恨, 見 他 失 便 便 說 他 過, 見 他 體 相 不 具 而 笑 之, 見 他 才 能 可 稱 而 抑 之,…

Phiên âm:

Cẩu hoặc phi nghĩa nhi động, bối lư nhi hành, dĩ ác vi năng, nhẫn tác tàn hại, âm tặc lương thiện, ám vũ quân thân, mạn kỳ tiên sinh, bạn kỳ sở sự, cuống chư vô thức, báng chư đồng học, hư vu trá ngụy công yết tông thân, cương cường bất nhân, ngận lệ tự dụng, thị phi bất đang, hướng bối quai nghi, ngược hạ thủ công, siểm thượng hy chỉ, thụ ân bất cảm, niệm oán bất hưu, khinh miệt thiên dân, nhiễu loạn quốc chính, thưởng cập phi nghĩa, h́nh cập vô cô, sát nhân thủ tài, khuynh nhân thủ vị, tru hàng lục phục, biếm chính bài hiền, lăng cô bức quả, khí pháp thụ lộ, dĩ trực vi khúc, dĩ khúc vi trực, nhập khinh vi trọng, kiến sát gia nộ, tri quá bất cải, tri thiện bất vi, tự tội dẫn tha, ung tắc phương thuật, sán báng thánh hiền, xâm lăng đạo đức, xạ phi trục tẩu, phát trập kinh thê, điền huyệt phúc sào, thương thai phá noăn, nguyện nhân hữu thất, hủy nhân thành công, nguy nhân tự an, giảm nhân tự ích, dĩ ác dịch hảo, dĩ tư phế công, thiết nhân chi năng, tế nhân chi thiện, h́nh nhân chi xú, yết nhân chi tư, hao nhân hoá tài, ly nhân cốt nhục, xâm nhân sở ái, trợ nhân vi phi, sính chí tác uy, nhục nhân cầu thắng, bại nhân miêu giá, phá nhân hôn nhân, cẩu phú nhi kiêu, cẩu miễn vô sỉ, nhận ân thôi quá, giá họa mại ác, cô măi hư dự, bao trữ hiểm tâm, tỏa nhân sở trường, hộ kỷ sở đoản, thừa uy bức hiếp, túng bạo sát thương, vô cố tiễn tài, phi lễ phanh tể, tán khí ngũ cốc, lao nhiễu chúng sinh, phá nhân chi gia thủ kỳ tài bảo, quyết thủy phóng hỏa dĩ hại dân cư, văn loạn qui mô dĩ bại nhân công, tổn nhân khí vật dĩ cùng nhân dụng, kiến tha vinh quư nguyện tha lưu biếm, kiến tha phú hữu nguyện tha phá tán, kiến tha sắc mỹ khởi tâm tư chi, phụ tha hóa tài nguyện tha thân tử, can cầu bất toại tiện sinh chú hận, kiến tha thất tiện tiện thuyết tha quá, kiến tha thể tướng bất cụ nhi tiếu chi, kiến tha tài năng khả xưng nhi ức chi,…

Dịch:

(1) Lấy thủ đoạn độc ác làm tài năng của ḿnh, (2) Nhẫn tâm làm điều tàn ác độc hại, (3) Lén hại người lương thiện, (4) Thầm khinh cha mẹ, (5) Khinh khi thầy dạy, (6) Phản bội nơi ḿnh phục vụ, làm việc, (7) Lừa bịp người không hiểu biết, (8 ) Chê bai bạn học, (9) Dối trá lật lọng, công kích họ hàng thân tộc, (10) Hung bạo không thương người, (11) Tự có những thủ đoạn độc ác, (12) Chẳng cần biết đúng sai phải quấy, (13) Tráo trở ngược xuôi, (14) Bạo ngược đối với kẻ dưới để lập công, (15) Nịnh bợ cấp trên, đón ư để trục lợi, (16) Nhận ơn ai, chẳng biết cảm động, (17) Luôn ôm ḷng oán hận không dứt, (18) Khinh bỉ Trời và dân chúng, (19) Gây rối loạn chính trị trong nước, (20) Khen thưởng kẻ phi nghĩa, (21) Trừng phạt kẻ vô tội, (22) Giết người cướp của, (23) Lật đổ người khác để chiếm địa vị của họ, (24) Giết kẻ đầu hàng, (25) Giáng chức người ngay, bài trừ người hiền, (26) Lăng nhục cô nhi, bức hại goá phụ, (27) Bỏ qua pháp luật để ăn hối lộ, (28) Lấy thẳng làm cong, lấy cong làm thẳng, (29) Tội người nhẹ mà làm cho nặng thêm, (30) Thấy người khác bị tội chết mà c̣n oán giận, (31) Biết lỗi mà không sửa, (32) Biết điều thiện mà không làm, (33) Ḿnh có tội, làm liên lụy kẻ khác, (34) Cản trở tài năng người khác, (35) Chê bai báng bổ thánh hiền, (36) Phá hỏng đạo đức, (37) Săn bắt chim thú, (38) Phá lỗ hang loài vật, làm kinh động chỗ chim đậu, (39) Lấp lỗ hang và lật úp tổ chim, (40) Phá thai hại trứng, (41) Mong cho người khác thất bại, (42) Hủy bỏ sự thành công của người khác, (43) Làm người khác lâm nguy để cho ḿnh yên ổn, (44) Làm người khác hao tốn để cho ḿnh ích lợi, (45) Xem điều ác là điều tốt, (46) V́ việc riêng tư mà phế bỏ việc công, (47) Trộm cắp tài năng của người khác, (48) Che lấp việc tốt của người khác, (49) Phố bày tướng xấu và điều xấu của người khác, (50) Xoi bói chuyện riêng của người khác, (51) Làm cho người khác hao tốn tài vật, (52) Chia rẽ t́nh cốt nhục của người khác, (53) Xâm phạm t́nh yêu của người khác, (54) Giúp người khác làm điều quấy, (55) Phô trương uy quyền cho phỉ ḷng, (56) Lăng nhục người khác để giành phần thắng, (57) Làm thất bại việc cày cấy của người khác, (58) Phá hoại hôn nhân của người khác, (59) Mới giàu có chút đỉnh đă kiêu căng, (60) Chạy tội, không biết xấu hổ, (61) Mạo nhận ân huệ, chối biến tội lỗi, (62) Gieo họa cho người khác, (63) Mua bán danh hăo, (64) Chất chứa ḷng dạ sâu hiểm, (65) Ém tài và cản trở tài năng người khác, (66) Bảo vệ chỗ non kém của ḿnh, (67) Cậy quyền thế bức hiếp người khác, (68) Dung túng kẻ bạo ngược để giết hoặc gây thương tích người khác, (69) Không có lư do chính đáng mà cắt xén tỉa bỏ vật ǵ, (70) Không có lễ lạc mà giết mổ súc vật, (71) Vung văi bỏ đi ngũ cốc, (72) Làm chúng sinh lao nhọc, phiền nhiễu, (73) Phá hoại gia cang người khác, (74) Giữ lấy tài vật quư báu của người khác, (75) Phá đê điều và đốt nhà làm hại dân cư, (76) Làm loạn phép tắc để cộng người khác bị thất bại, (77) Phá hư dụng cụ, đồ nghề của người khác khiến họ không c̣n ǵ để dùng, (78) Thấy người vinh hiển phú quư th́ mong cho họ bị giáng chức và lưu đày, (79) Thấy người giàu có th́ mong cho họ hao tán của cải, (80) Thấy vợ hay con gái người ta xinh đẹp th́ nảy ḷng muốn tư thông, (81) Thiếu nợ người tiền bạc của cải th́ mong cho họ chết, (82) Mong cầu địa vị bổng lộc mà không toại nguyện th́ sinh ḷng oán hận chưởi rủa, (83) Thấy người thất lợi th́ rêu rao lỗi lầm của họ, (84) Thấy người khác h́nh hài tướng tá không toàn vẹn th́ chê cười, (85) Thấy người tài giỏi, bề ngoài th́ tán dương nhưng trong ḷng th́ t́m cách đè nén họ,…

6. 諸 惡 (下) CHƯ ÁC (HẠ)

Nguyên văn:

埋 蠱 厭 人, 用 藥 殺 樹, 恚 怒 師 傅, 抵 觸 父 兄, 強 取 強 求, 好 侵 好 奪, 擄 掠 致 富, 巧 詐 求 遷, 賞 罰 不 平, 逸 樂 過 節, 荷 虐 其 下, 恐 嚇 於 他, 怨 天 尤 人, 呵 風 罵 雨, 鬥 合 爭 訟, 妄 逐 朋 黨, 用 妻 妾 語 違 父 母訓, 得 新 忘 故, 口 是 心 非, 貪 冒 於 財, 欺 罔 其 上, 造 作 惡 語, 讒 毀 平 人, 毀 人 稱 直, 罵 神 稱 正, 棄 順 效 逆, 背 親 向 疏, 指 天 地 以 證 鄙 懷, 引 神 明 而 鑑 猥 事, 施 與 後 悔, 假 借 不 還, 分 外 營 求, 力 上 施 設, 淫 欲 過 度, 心 毒 貌 慈, 穢 食 餧 人, 左 道 惑 眾, 短 尺 狹 度, 輕 秤 小 升, 以 偽 雜 真, 採 取 姦 利, 壓 良 為 賤, 謾 驀 愚 人, 貪 婪 無 厭, 咒 詛 求 直, 嗜 酒 悖 亂, 骨 肉 忿 爭, 男 不 忠 良, 女 不 柔 順, 不 知 其 室, 不 敬 其 夫, 每 好 矜 誇, 常 行 妒 忌, 無 行 於 妻 子, 失 禮 於 舅 姑, 輕 慢 先 靈, 違 逆 上 命, 作 為 無 益, 懷 挾 外 心, 自 咒 咒 他, 偏 憎 偏 愛, 越 井 越 灶, 跳 食 跳 人, 損 子 墮 胎, 行 多 隱 僻, 晦 臘 歌 舞, 朔 旦 號 怒, 對 北 涕 唾 及 溺, 對 灶 吟 詠 及 哭, 又 以 灶 火 燒 香, 穢 柴 作 食, 夜 起 裸 露, 八 節 行 刑, 唾 流 星 指 紅 霓, 輒 指 三 光, 久 視 日 月, 春 月 燎 臘, 對 北 惡 罵, 無 故 殺 龜 打 蛇.

Phiên âm:

Mai cổ yếm nhân, dụng dược sát thụ, nhuế nộ sư phó, để xúc phụ huynh, cưỡng thủ cường cầu, háo xâm háo đoạt, lỗ lược trí phú, xảo trá cầu thiên, thưởng phạt bất b́nh, dật lạc quá tiết, hà ngược kỳ hạ, khủng hách ư tha, oán thiên vưu nhân, ha phong mạ vũ, đấu hiệp tranh tụng, vọng trục bằng đảng, dụng thê thiếp ngữ vi phụ mẫu huấn, đắc tân vong cố, khẩu thị tâm phi, tham mạo ư tài, khi vơng kỳ thượng, tạo tác ác ngữ, sàm hủy b́nh nhân, hủy nhân xưng trực, mạ thần xưng chính, khí thuận hiệu nghịch, bối thân hướng sơ, chỉ thiên địa dĩ chứng bỉ hoài, dẫn thần minh nhi giám ôi sự, thí dữ hậu hối, giả tá bất hoàn, phận ngoại doanh cầu, lực thượng thi thiết, dâm dục quá độ, tâm độc mạo từ, uế thực ủy nhân, tả đạo hoặc chúng, đoản xích hiệp độ, khinh xứng tiểu thăng, dĩ ngụy tạp chân, thái thủ gian lợi, áp lương vi tiện, mạn mạch ngu nhân, tham lam vô yếm, chú thư cầu trực, thị tửu bột loạn, cốt nhục phẫn tranh, nam bất trung lương, nữ bất nhu thuận, bất tri kỳ thất, bất kính kỳ phu, mỗi háo căng khoa, thuờng hành đố kỵ, vô hạnh ư thê tử, thất lễ ư cữu cô, khinh mạn tiên linh, vi nghịch thượng mệnh, tác vi vô ích, hoài hiệp ngoại tâm, tự chú chú tha, thiên tăng thiên ái, việt tỉnh việt táo, khiêu thực khiêu nhân, tổn tử đọa thai, hành đa ẩn tịch, hối lạp ca vũ, sóc đán hiệu nộ, đối bắc thế thóa cập niệu (nịch), đối táo ngâm vịnh cập khốc, hựu dĩ táo hỏa thiêu hương, uế sài tác thực, dạ khởi lơa lộ, bát tiết hành h́nh, thóa lưu tinh, chỉ hồng nghê, triếp chỉ tam quang, cửu thị nhật nguyệt, xuân nguyệt liệu lạp, đối bắc ác mạ, vô cố sát qui đả xà.

Dịch:

(86) Chôn bùa ếm hại người, (87) Dùng thuốc để hại cây cối, (88) Oán giận thầy dạy chữ và dạy nghề, (89) Xung đột với cha và anh, (90) Lấy ngang cướp đoạt của ai, (91) Thích xâm lấn chiếm đoạt của ai, (92) Cướp bóc để trở nên giàu có, (93) Xảo trá cầu thăng quan tiến chức, (94) Thưởng phạt không công bằng, (95) Dâm dật hưởng lạc không kiềm chế, (96) Hà khắc ngược đăi thuộc hạ, (97) Đe dọa ai làm cho họ phải sợ, (98) Oán trời hận người, (99) Mắng gió chưởi mưa, (100) Tranh đấu kiện tụng, (101) Kéo bè kết đảng để làm điều quấy, (102) Nghe lời vợ mà không nghe lời dạy của cha mẹ, (103) Có mới nới cũ, (104) Miệng nói phải, ḷng nói trái, (105) Tham lam mạo nhận tiền của, (106) Khinh thường, khuất lấp đối với bề trên, (107) Nói lời ác độc, (108) Gièm siểm người khác, (109) Hại người, tự cho ḿnh ngay thẳng, (110) Chưởi rủa thần thánh, tự xưng ḿnh ngay thẳng, (111) Bỏ thuận theo nghịch, (112) Phản bội thân thuộc, đi theo người ngoài, (113) Chỉ trời chỉ đất để làm chứng cho ḷng dạ xấu xa, (114) Gọi thần minh chứng giám cho việc quấy, (115) Trước tặng cho người, sau hối tiếc, (116) Mượn vay không trả, (117) Cầu mong quá phận ḿnh, (118) Cố hết sức mưu cầu phú quư, (119) Dâm dục quá mức, (120) Ḷng dạ sâu hiểm nhưng bề ngoài ra vẻ hiền lành, (121) Đưa thức ăn dơ cho người ăn, (122) Dùng bàng môn tả đạo để bịp đời, (123) Dùng thước non thước thiếu để đo đạc cho người, (124) Cân nhẹ, thăng non, (125) Lấy sự gian trá làm hỗn loạn chân lư, (126) Tuyển chọn gian lợi, (127) Đè nén người lương thiện để họ nghèo mạt, (128) Khinh khi gạt gẫm kẻ khờ khạo, (129) Tham lam khống biết chán, (130) Trước thần linh thề láo cho ḿnh là ngay thẳng, (131) Ham nhậu nhẹt quậy phá, (132) Anh em ruột thịt giận nhau tranh giành nhau, (133) Trai không trung lương, (134) Gái không nhu thuận, (135) Chồng bỏ bê nhà cửa, (136) Vợ không biết trọng chồng, (137) Thích kiêu căng khoác lác, (138) Thường ganh ghét đố kỵ, (139) Chồng không đức hạnh đối với vợ con, (140) Vợ không lễ phép với cha mẹ chồng, (141) Khinh thường tổ tiên đă khuất, (142) Vi phạm mệnh lệnh của bề trên, (143) Làm chuyên tầm phào vô ích, (144) Âm thầm sinh ḷng khác, (145) Rủa ḿnh, rủa người, (146) Ghét yêu thiên vị, (147) Bước qua giếng và bếp ḷ, (148) Nhảy qua thức ăn, nhảy qua thân ḿnh người khác, (149) Tổn hại con cái, phá thai, (150) Hành vi ám muội, (151) Ngày cuối tháng, cuối năm ca múa, (152) Ngày đầu tháng đầu năm khóc la giận hờn, (153) Day về hướng bắc khóc, hỉ mũi, khạc nhổ, tiểu tiện, (154) Trước ông Táo ngâm vịnh, khóc lóc, hoặc đốt nhang trong bếp ḷ, (155) Củi dơ nấu ăn, (156) Đêm tối loă lồ, (157) Ngày bát tiết thi hành h́nh phạt, (158) Khạc nhổ về phía sao băng, (159) Tay chỉ cầu vồng, (160) Thường chỉ trỏ nhật nguyệt tinh, (161) Nh́n lâu mặt trời mặt trăng, (162) Mùa xuân đốt rừng săn bắn, (163) Day về hướng bắc chưởi rủa độc địa, (164) Không có lư do mà đánh giết rắn rùa.

7. 惡 報 ÁC BÁO

Nguyên văn:

如 是 等 罪, 司 命 隨 其 輕 重, 奪 其 紀 算. 算 盡 則 死. 死 有 餘 責, 乃 殃 及 子 孫. 又 諸 橫 取 人 財 者, 乃 計 其 妻 子 家 口當 之, 漸 至 死 喪, 若 不 死 喪 則 有 水火 盜 賊, 遺 忘 器 物, 疾 病 口 舌 諸 事, 以 當 妄 取 之 直. 又 枉 殺 人 者, 是 易 刀 兵 而 相 殺也. 取 非 義 之 財 者, 譬 如 漏 脯 救 饑, 鴆 酒 止 渴, 非 不 暫 飽 死 亦 及之.

Phiên âm:

Như thị đẳng tội, Tư Mệnh tùy kỳ khinh trọng, đoạt kỳ kỷ toán. Toán tận tắc tử. Tử hữu dư trách, năi ương cập tử tôn. Hựu chư hoạnh thủ nhân tài giả, năi kế kỳ thê tử gia khẩu đang chi, tiệm chí tử tang, nhược bất tử tang, tắc hữu thuỷ hỏa đạo tặc, di vong khí vật, tật bệnh khẩu thiệt chư sự, dĩ đang vọng thủ chi trực.  Hựu uổng sát nhân giả, thị dịch đao binh nhi tương sát dă. Thủ phi nghĩa chi tài giả, thí như lậu phụ cứu cơ, trấm tửu chỉ khát, phi bất tạm băo, tử diệc cập chi.

Dịch:

Như những tội ấy, thần Tư Mệnh tùy theo nặng nhẹ mà bớt tuổi thọ của kẻ gây tội. Tuổi thọ hết th́ chết, nhưng nếu chết mà chưa hết tội th́ con cháu sẽ gánh chịu tai ương. Lại như có kẻ cướp giật ngang ngược tiền tài của người khác th́ vợ con và toàn gia đ́nh hắn cũng gánh chịu, dần dần cho đến chết; nếu không chết th́ cũng bị tai họa nước lửa hoặc trộm cướp, mất mát đồ vật, tật bệnh, mắc lời ăn tiếng nói, v.v. coi như là cái giá phải trả cho thói cướp giật ngang ngược. Lại có kẻ giết oan người khác rồi đây cũng bị giết trở lại giống như đổi gươm giáo mà giết nhau. C̣n kẻ ôm giữ tiền của phi nghĩa, giống như dùng thịt độc và rượu độc để khỏi đói khát, chẳng no ḷng tí nào mà cái chết th́ cận kề vậy.

8. 指微 CHỈ VI 1

Nguyên văn:

夫 心 起 於 善, 善 雖 未 為 而 吉 神 已 隨 之. 或 心 起 於 惡, 惡 雖 未 為 而 凶 神已 隨 之.

Phiên âm:

Phù tâm khởi ư thiện, thiện tuy vị vi nhi cát thần dĩ tùy chi. Hoặc tâm khởi ư ác, ác tuy vị vi nhi hung thần dĩ tùy chi.

Dịch:

Hễ tâm dấy khởi một điều thiện (thiện niệm) th́ tuy điều thiện chưa làm nhưng thiện thần đă đi theo ḿnh rồi. Hoặc tâm dấy khởi một điều ác (ác niệm) th́ tuy điều ác chưa làm nhưng ác thần đă đi theo ḿnh rồi.

9. 悔 過 HỐI QUÁ

Nguyên văn:

其 有 曾 行 惡 事, 後 自 改 悔, 諸 惡 莫 作, 眾 善 奉 行, 久 久 必 獲 吉 慶, 所 謂 轉 禍 為 福 也.

Phiên âm:

Kỳ hữu tằng hành ác, hậu tự cải hối, chư ác mạc tác, chúng thiện phụng hành, cửu cửu tất hoạch cát khánh, sở vị chuyển họa vi phúc dă.

Dịch:

Đă từng làm ác mà sau đó tự hối cải, không làm mọi điều ác nữa, (tuân theo luật nhân quả) làm mọi điều thiện. Được thế, lâu ngày ắt có sự tốt lành. Đó gọi là chuyển họa thành phúc vậy.

10. 律 定 LUẬT ĐỊNH

Nguyên văn:

故 吉 人 語 善, 視 善, 行 善, 一 日 有 三 善, 三 年 天 必 降 之 福. 凶 人 語 惡, 視 惡, 行 惡, 一 日 行 三 惡, 三 年 天 必 降 之 禍. 胡 不 勉 而 行 之.

Phiên âm:

Cố, cát nhân ngứ thiện, thị thiện, hành thiện, nhất nhật hữu tam thiện, tam niên thiên tất giáng chi phúc. Hung nhân ngứ ác, thị ác, hành ác, nhất nhật hành tam ác, tam niên thiên tất giáng chi họa. Hồ  bất miễn nhi hành chi?

Dịch:

Vậy cho nên, người hiền lành nói điều lành, xem điều lành, và làm điều lành. Mỗi ngày làm ba điều lành th́ ba năm trời ban phúc cho. C̣n người ác nói điều ác, xem điều ác, và làm điều ác. Mỗi ngày làm ba điều ác th́ ba năm trời giáng họa cho. Tại sao lại không cố gắng mà làm điều lành đi?

(Nguồn: Lê Anh Minh)